TOPIC 2 – LANGUAGES
David (English US)
Kate (English US)
1/ What’s your name?
My full name is —-, but please call me by my English nickname, —-.
2/ What do you do in your free time?
In my leisure/spare time, in order to inwind, I usually immerse myself in music at home or watch some comedy movies/ˈkɑːmədi/ on the internet. Sometimes, I go out with my husband or my friends. Yesterday, I just had dinner with them at the best restaurant in my city.
3/ How did you get to this exam today?
I took a taxi to get here; it took about 30 minutes. A taxi is a quick and convenient means of transport, so whenever I go out quite far, I often take a taxi.
4/ Why do people learn languages?
The main purpose of learning any language is to communicate with others around the world.
Enhance job opportunities in some fields like business, medicine, and law.
Learning another language helps people open their minds and broaden their knowledge.
Learn another language so that they can study and work in foreign countries.
5/ How often do you use English?
Actually, I’m a TOEIC teacher. So I use English every single day, like talking to my students, using social media, or watching some TV shows or online news in English.
6/ Where do you use English frequently?
Definitely at my workplace. I have some communication classes. So I have to use English with my students on a daily basis.
7/ Who do you speak English to the most?
Like I mentioned before, those are my students. Sometimes I also talk to my friend, who is an American and lives and works near my place, I often talk to him in English on Facebook or meet him at the coffee shop.
8/ How have learning languages changed?
The internet has a big impact on learning languages. For example, in the past, we needed to go to school to learn English. But mostly from Vietnamese teachers in VN. But now, with the advent of the internet, we can learn from native speakers around the world on YouTube or many other apps. So learning many languages is easier than ever before.
9/ If you could learn another language, what would it be and why?
If given a choice, I would learn Chinese because I really like their culture, and it’s easier and more useful for me to travel there. Sometimes, while watching Chinese films, I don’t read subtitles.
VOCAB
- Unwind (v) /ˌʌnˈwaɪnd/ : thư giãn, nghỉ ngơi.
E.g : “After a long day at work, I like to unwind by taking a hot bath and reading a good book.”
(Dịch: “Sau một ngày làm việc dài, tôi thích thư giãn bằng cách tắm nước nóng và đọc một cuốn sách hay.”).
- A quick and convenient means of transport : một phương tiện di chuyển nhanh chóng và thuận tiện.
g : “The subway is a quick and convenient means of transport in the city. It allows commuters to travel efficiently and avoid traffic congestion.”
(Dịch: “Xe điện ngầm là phương tiện di chuyển nhanh chóng và thuận tiện trong thành phố. Nó cho phép người đi làm di chuyển hiệu quả và tránh kẹt xe.”)
- Enhance job opportunities : nâng cao cơ hội việc làm.
g : “Learning new skills and obtaining higher education can enhance job opportunities and increase your chances of landing your dream job.”
(Dịch: “Học các kỹ năng mới và đạt được trình độ giáo dục cao có thể nâng cao cơ hội việc làm và tăng khả năng bạn có được công việc mơ ước.”)
- Open (their) minds : mở rộng tư duy.
g : “Traveling to different countries and experiencing different cultures can open your mind to new perspectives and broaden your understanding of the world.”
(Dịch: “Du lịch đến các quốc gia khác nhau và trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau có thể mở rộng tư duy của bạn đối với các góc nhìn mới và mở rộng hiểu biết của bạn về thế giới.”)
- Broaden (their) knowledge: mở rộng kiến thức.
g : “Engaging in discussions with experts and seeking out different perspectives can broaden your knowledge and deepen your understanding of complex issues.”
(Dịch: “Tham gia thảo luận với các chuyên gia và tìm kiếm các góc nhìn khác nhau có thể mở rộng kiến thức của bạn và làm sâu sắc hiểu biết của bạn về các vấn đề phức tạp.”)
- On a daily basis : every day : hàng ngày, mỗi ngày.
g : “I go for a run on a daily basis to stay fit and maintain a healthy lifestyle.”
(Dịch: “Tôi chạy bộ hàng ngày để giữ dáng và duy trì lối sống lành mạnh.”)
- Have a big, considerable, dramatic, enormous, great, high, huge, important, main, major, massive, powerful, profound, real, significant, strong, substantial, tremendous impact on : có tác động to lớn/ đáng kể/ quan trọng lên…
g : “Climate change has a enormous impact on the environment, leading to rising temperatures, melting ice caps, and more frequent natural disasters.”
(Dịch: “Biến đổi khí hậu có ảnh hưởng lớn đến môi trường, dẫn đến tăng nhiệt độ, tan chảy băng caps và các thảm họa tự nhiên xảy ra thường xuyên hơn.”)
- If given a choice, I would Vo : nếu được lựa chọn, tôi sẽ.
E.g : “If given a choice, I would pursue a career in the field of technology and innovation.”
(Dịch: “Nếu được lựa chọn, tôi sẽ theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực công nghệ và đổi mới.”).
- With the advent of the internet: với sự ra đời của internet.
E.g : “With the advent of the internet, access to information has become widespread and easily accessible, revolutionizing the way we learn and acquire knowledge.”
(Dịch: “Với sự ra đời của internet, việc truy cập thông tin đã trở nên phổ biến và dễ dàng, làm thay đổi cách chúng ta học tập và tiếp thu kiến thức.”)
Học thêm các bài IELTS Speaking mới nhất 👇👇👇